Mẹ tiếng Nhật là gì? Tiếng Nhật, với sự phong phú và đa dạng về văn hóa, lịch sử, cùng với hệ thống chữ viết đặc trưng, luôn mang đến nhiều điều thú vị và bất ngờ cho người học. Trong bài viết này, Học Tiếng Nhật 24H sẽ khám phá  ” mẹ tiếng Nhật là gì?”, ý nghĩa và cách sử dụng từ “mẹ” trong tiếng Nhật – một từ đầy ý nghĩa và tình cảm, không chỉ trong ngữ cảnh gia đình mà còn phản ánh sâu sắc văn hóa và truyền thống của đất nước mặt trời mọc.

Mẹ tiếng Nhật là gì?

mẹ tiếng nhật là gì
mẹ tiếng nhật là gì

(はは) Haha là một cách nói rất phổ biến để chỉ mẹ trong tiếng Nhật. Trước đây, từ này có nhiều cách phát âm khác nhau. Đây là một từ được hầu hết mọi người sử dụng khi nhắc đến mẹ.

Các cách phát âm trước đây bao gồm: はわ (Hawa), かか (Kaka), おも(omo), いろは (Iroha), あも (Omo).

Ví dụ câu: Mẹ tôi rất dễ nổi giận.

母はすぐ怒る。

Haha wa sugu okoru.

Kaasan, trước đây được phát âm là kakasan, có nghĩa là mẹ. Tuy nhiên, đôi khi từ này được các ông chồng sử dụng để nhắc đến vợ hoặc trong các cuộc trò chuyện trực tiếp với vợ bằng ngôn ngữ thân mật.

Ví dụ câu: Tôi sẽ giữ bí mật với mẹ rằng tôi bị điểm 0.

ĐỌC THÊM:  Moshi moshi tiếng Nhật là gì? Lịch Sử Và Ý Nghĩa Thú Vị

0点を取ったことは、かあさんには内緒にしよう。

Zeroten wo tottakoto wa, kaasan niwa naishou ni shiyou.

お母さん, 御母さん (OKAASAN)

Tương tự như nghĩa trước đó, từ này được dùng để chỉ mẹ và trong kính ngữ, có thể ám chỉ đến vợ.

Ví dụ câu: Mẹ tôi cũng khỏe.

お母さんも元気です。

Okaasan mo genki desu.

母様, 母さま (KASAMA)

Đây là một cách lịch sự và khá phổ biến để chỉ mẹ.

Ví dụ câu: Chỉ có bạn và mẹ của bạn trong một khu vườn, những cánh hoa trắng rơi xuống nhẹ nhàng như tuyết.

庭にはあなたと母様と二人きり、白い花弁が雪のように静かに散っています。

Niwa niwa anata to Kasama to futarikiri, shiroi hanabira ga yuki no youni shizuka ni chitteimasu.

母親 (HAHAOYA)

Đây là một cách khác để chỉ mẹ thường được sử dụng.

Ví dụ câu: Mẹ cô ấy.

彼女の母親

Kanojo no hahaoya

Haha (母): Đây là cách phổ biến và trang trọng nhất để nói “mẹ” trong tiếng Nhật. Nó được sử dụng cả trong ngôn ngữ nói lẫn viết.

Okāsan (お母さん): Đây là cách nói thân mật hơn để chỉ “mẹ” trong tiếng Nhật. Thường được sử dụng bởi trẻ em hoặc khi nói chuyện với người thân.

Dưới đây là một số lưu ý bổ sung về việc sử dụng những từ này:

Haha: Từ này cũng có thể dùng để chỉ chính mình là mẹ. Ví dụ, một người mẹ có thể nói “watashi wa haha ​​desu” (私は母です), có nghĩa là “Tôi là mẹ.”

Okāsan: Từ này không bao giờ được sử dụng để chỉ chính mình là mẹ. Luôn được dùng để chỉ mẹ của người khác.

ĐỌC THÊM:  San Tiếng Nhật Là Gì? Cách Sử Dụng San, Sama, Kun, Chan

Từ vựng tiếng Nhật trong gia đình của mình

mẹ tiếng nhật là gì
mẹ tiếng nhật là gì

おば: Bác gái

おば: Cô, dì

りょうしん[ryo u shin]: Bố mẹ

父/ちち: Bố

はは: Mẹ

きょうだい: Anh / em

つま: Vợ

いとこ: Anh em họ (con trai)

かぞく: Gia đình

そふ: Ông

そぼ: Bà

おじ: Bác trai

おじ: Chú

いとこ: Anh em họ (con gái)

こども: Con cái

むすこ: Con trai

むすめ: Con gái

おい: Cháu trai

めい: Cháu gái

あに: Anh trai

あね: Chị gái

おとうと: Em trai

いもうと: Em gái

ふうふ: Vợ chồng

しゅじん: Chồng

おっと: Chồng

かない: Vợ

まご: Cháu

の兄 : Anh rể

の弟[: Em rể

の息子: Con rể

しまい: Chị / em

Từ vựng tiếng Nhật về gia đình người khác

ごかぞく: Gia đình của ai đó

おじいさん: Ông nội / ông lão

おばあさん: Bà / bà lão

おじさん: Bác (lớn tuổi hơn bố mẹ)

おじさん: Bác (trẻ tuổi hơn bố mẹ)

おばさん: Dì (lớn tuổi hơn bố mẹ)

おばさん: Dì (trẻ tuổi hơn bố mẹ)

ごりょうしん: Phụ huynh

おとうさん: Cha

おかあさん: Mẹ

ごきょうだい: Anh chị em

おにいさん: Anh trai

おねえさん: Chị gái

おとうとさん: Em trai

いもうとさん: Em gái

ごふうふ: Vợ chồng

ごしゅじん: Chồng

おくさん: Vợ

おこさん: Con cái

むすこさん: Con trai

おじょうさん: Con gái

おまごさん: Cháu ngoại

こども: Con cái

むすこ: Con trai

むすめ: Con gái

おい: Cháu trai

めい: Cháu gái

まご: Cháu ngoại

ぎりのあに: Anh rể (lớn tuổi)

ぎりのおとうと: Anh rể (trẻ tuổi)

ぎりのむすこ: Con rể

ぎりの~: ~ -con nuôi

Một số câu hỏi về gia đình trong tiếng Nhật

Anh chị em 兄弟姉妹(きょうだいしまい)

兄弟(きょうだい)いらっしゃいますか。

Anh có anh chị em không?

ĐỌC THÊM:  Kimochi Tiếng Nhật Là Gì? Nắm Vững Cách Sử Dụng "Kimochi"

はい、兄(あに)が一人います。

Vâng, tôi có một người anh trai.

はい、姉(あね)が一人と弟が一人います。

Vâng, tôi có một người chị gái và một người em trai.

いいえ、私は一人(ひとり)っ子(こ)です。

Không, tôi là con một.

Các mối quan hệ 人間関係(にんげんかんけい)

ボーイフレンドはいますか。

Anh có bạn trai chưa?

ガールフレンドはできましたか。

Anh có bạn gái chưa?

結婚(けっこん)していますか。

Anh (chị) đã kết hôn chưa?

独身(どくしん)ですか。

Anh (chị) còn độc thân phải không?

私は独身(どくしん)です。

Tôi vẫn còn độc thân.

私は婚約(こんやく)しています。

Tôi đã đính hôn.

私は結婚(けっこん)しています。

Tôi đã kết hôn.

私は離婚(りこん)しています。

Tôi đã li hôn.

Con cái 子供(こども)

お子さんはいますか。

Anh (chị) có con chưa?

ええ、私は男の子と女の子が一人ずついます。

Vâng, tôi có một cháu trai và một cháu gái.

私は赤(あか)ちゃんが一人います。

Tôi có một cháu bé.

私は三人の子供がいます。

Tôi có ba đứa con.

いいえ、子供はいません。

Không, tôi chưa có con.

Bố mẹ 両親(りょうしん)

ご両親(りょうしん)はどちらにいらっしゃいますか。

Bố mẹ anh (chị) hiện đang ở đâu?

ご両親は何をしていますか。

Bố mẹ anh (chị) đang làm gì?

Lời kết

Bài viết trên đã giải đáp thắc mắc “mẹ tiếng Nhật là gì? và đưa ra các từ vựng tiếng Nhật chủ đề gia đình liên quan đến cách xưng hô chuẩn và văn hóa của đất nước mặt trời mọc. Học Tiếng Nhật 24H hy vọng qua việc tìm hiểu cách gọi mẹ và những ý nghĩa đằng sau từ ngữ này, chúng ta không chỉ học được thêm một từ vựng mới mà còn cảm nhận được tình yêu thương, sự kính trọng mà người Nhật dành cho mẹ.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *